20220326141712

Các sản phẩm

Chúng tôi lấy tính chính trực và cùng có lợi làm nguyên tắc hoạt động, và xử lý mọi giao dịch kinh doanh với sự kiểm soát chặt chẽ và cẩn trọng.
  • Axit M-Nitrobenzoic

    Axit M-Nitrobenzoic

    Hàng hóa: Axit M-Nitrobenzoic

    Tên gọi khác: Axit 3-nitrobenzoic

    CAS#:121-92-6

    Công thức: C7H5NO4

    Công thức cấu tạo:

    无标题

    Công dụng: Thuốc nhuộm và chất trung gian y tế, trong tổng hợp hữu cơ, vật liệu nhạy sáng, chất màu chức năng.

     

  • Than hoạt tính dùng trong ngành dược phẩm

    Than hoạt tính dùng trong ngành dược phẩm

    Công nghệ than hoạt tính trong ngành dược phẩm
    Than hoạt tính dùng trong ngành dược phẩm có nguồn gốc từ gỗ được làm từ mùn cưa chất lượng cao, được tinh chế bằng phương pháp khoa học và có dạng bột màu đen.

    Đặc tính của than hoạt tính trong ngành dược phẩm
    Nó có các đặc điểm như diện tích bề mặt riêng lớn, hàm lượng tro thấp, cấu trúc lỗ xốp tốt, khả năng hấp phụ mạnh, tốc độ lọc nhanh và độ tinh khiết cao trong quá trình khử màu, v.v.

  • Than hoạt tính dùng trong xử lý không khí và khí thải

    Than hoạt tính dùng trong xử lý không khí và khí thải

    Công nghệ
    Loạt bài viết nàyđược kích hoạtCacbon ở dạng hạt được tạo ra từVỏ quả hoặc than đá, được hoạt hóa bằng phương pháp hơi nước ở nhiệt độ cao, sau quá trình nghiền và xử lý.

    Đặc trưng
    Dòng than hoạt tính này có diện tích bề mặt lớn, cấu trúc lỗ xốp phát triển, khả năng hấp phụ cao, độ bền cao, dễ giặt sạch và chức năng tái tạo dễ dàng.

    Sử dụng các trường
    Được sử dụng để tinh chế khí trong các nguyên liệu hóa học, tổng hợp hóa học, ngành dược phẩm, sản xuất đồ uống với khí carbon dioxide, hydro, nitơ, clo, hydro clorua, axetylen, etylen, khí trơ. Được sử dụng trong các cơ sở hạt nhân như tinh chế, phân tách và tinh lọc khí thải.

  • Than hoạt tính dùng trong xử lý nước

    Than hoạt tính dùng trong xử lý nước

    Công nghệ
    Loạt than hoạt tính này được sản xuất từ ​​than đá.
    The Các quy trình sản xuất than hoạt tính được thực hiện bằng cách kết hợp một trong các bước sau:
    1.) Cacbon hóa: Vật liệu có hàm lượng cacbon được nhiệt phân ở nhiệt độ từ 600–900℃, trong điều kiện không có oxy (thường là trong môi trường khí trơ với các khí như argon hoặc nitơ).
    2.) Kích hoạt/Oxy hóa: Nguyên liệu thô hoặc vật liệu đã được cacbon hóa được tiếp xúc với môi trường oxy hóa (carbon monoxide, oxy hoặc hơi nước) ở nhiệt độ trên 250℃, thường trong khoảng nhiệt độ 600–1200℃.

  • Than hoạt tính dùng trong công nghiệp hóa chất

    Than hoạt tính dùng trong công nghiệp hóa chất

    Công nghệ
    Loạt sản phẩm than hoạt tính dạng bột này được làm từ mùn cưa, than củi hoặc vỏ quả có chất lượng và độ cứng tốt, được hoạt hóa bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp nước ở nhiệt độ cao, sau đó được xử lý theo công thức khoa học để tinh chế.

    Đặc trưng
    Các loại than hoạt tính này có diện tích bề mặt lớn, cấu trúc vi xốp và trung xốp phát triển, khả năng hấp phụ thể tích lớn, tốc độ lọc nhanh, v.v.

  • Than hoạt tính dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm

    Than hoạt tính dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm

    Công nghệ
    Các loại than hoạt tính dạng bột và dạng hạt này được sản xuất từ ​​mùn cưa và trái cây.hạtVỏ sò, được hoạt hóa bằng các phương pháp vật lý và hóa học, trong quá trình nghiền nát, sau khi xử lý.

    Đặc trưng
    Loạt than hoạt tính này có cấu trúc lỗ xốp trung bình phát triển.chúng tôiCấu trúc chắc chắn, khả năng lọc nhanh, thể tích hấp phụ lớn, thời gian lọc ngắn, đặc tính kỵ nước tốt, v.v.

  • 2,3-Difluoro-5-Chloropyridine

    2,3-Difluoro-5-Chloropyridine

    Tên tiếng Trung: 2,3-difluorine-5-Chloropyridine

    Tên sản phẩm: 2,3-Difluoro-5-Chloropyridine

    CAS#:89402-43-7

    Công thức phân tử: C5H2ClF2N

    Công thức cấu tạo:

    ASVA

  • Nhôm Kali Sunfat

    Nhôm Kali Sunfat

    Hàng hóa: Nhôm Kali Sunfat

    CAS#:77784-24-9

    Công thức: KAl(SO4)2•12 giờ2O

    Công thức cấu tạo:

    dvdfsd

    Công dụng: Được sử dụng để điều chế muối nhôm, bột lên men, sơn, vật liệu thuộc da, chất làm trong, chất cố định màu, sản xuất giấy, chất chống thấm, v.v. Nó thường được sử dụng để lọc nước trong sinh hoạt hàng ngày.

  • Than hoạt tính được sử dụng để tinh chế đường.

    Than hoạt tính được sử dụng để tinh chế đường.

    Công nghệ
    Ưu tiên sử dụng than đá bitum có hàm lượng tro và lưu huỳnh thấp. Công nghệ nghiền, ép viên tiên tiến. Có độ bền cao hơn và hoạt tính tuyệt vời.

    Đặc trưng
    Sản phẩm sử dụng quy trình kích hoạt thân cây nghiêm ngặt để hoạt hóa. Có diện tích bề mặt riêng lớn và kích thước lỗ xốp được tối ưu hóa, nhờ đó có thể hấp thụ các phân tử màu và phân tử gây mùi trong dung dịch.

  • PVA

    PVA

    Nguyên liệu: Polyvinyl alcohol (PVA)

    CAS#:9002-89-5

    Công thức phân tử: C2H4O

    Công thức cấu tạo:đối tác-12

    Công dụng: Là một loại nhựa hòa tan, nó chủ yếu đóng vai trò tạo màng và liên kết. Được sử dụng rộng rãi trong hồ vải, chất kết dính, xây dựng, chất hồ giấy, sơn phủ, phim ảnh và các ngành công nghiệp khác.

  • Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) được sử dụng trong thạch cao gốc Gymsum.

    Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) được sử dụng trong thạch cao gốc Gymsum.

    Vữa thạch cao thường được gọi là vữa khô trộn sẵn, chủ yếu chứa thạch cao làm chất kết dính. Vữa được trộn với nước tại công trường và được sử dụng để hoàn thiện các loại tường nội thất khác nhau – tường gạch, bê tông, gạch ALC, v.v.
    Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (HPMC) là một chất phụ gia thiết yếu để đạt hiệu quả tối ưu trong mọi ứng dụng của vữa thạch cao.

  • Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) được sử dụng trong vữa xi măng.

    Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) được sử dụng trong vữa xi măng.

    Vữa xi măng là vật liệu hoàn thiện có thể được sử dụng cho mọi bức tường nội thất hoặc ngoại thất. Nó được thi công trên các bức tường nội thất hoặc ngoại thất như tường gạch, tường bê tông, tường gạch ALC, v.v. Có thể thi công bằng tay (trát vữa) hoặc bằng máy phun.

    Vữa tốt cần có độ dẻo tốt, dễ trét, không dính dao, đủ thời gian thi công, dễ san phẳng; trong xây dựng cơ giới hóa hiện nay, vữa cũng cần có khả năng bơm tốt để tránh hiện tượng vữa bị vón cục và tắc nghẽn đường ống. Vữa sau khi đông cứng cần có cường độ và bề mặt đẹp, cường độ nén phù hợp, độ bền tốt, không rỗng, không nứt.

    Khả năng giữ nước của ete xenluloza giúp giảm sự hấp thụ nước của chất nền rỗng, thúc đẩy quá trình hydrat hóa tốt hơn của vật liệu gel, trong các công trình có diện tích lớn, có thể giảm đáng kể khả năng nứt nẻ sớm do vữa khô, cải thiện độ bền liên kết; Khả năng làm đặc của nó có thể cải thiện khả năng thấm ướt của vữa ướt lên bề mặt nền.